Home » Chưa được phân loại » Tìm hiểu về Dolby Vision Profile , DV P5 , DV P8 , DV P7 FEL / MEL , CMv2.0 , CMv4.0 , Tv-LED , Player LED

Tìm hiểu về Dolby Vision Profile , DV P5 , DV P8 , DV P7 FEL / MEL , CMv2.0 , CMv4.0 , Tv-LED , Player LED

Chào các bạn , khi mình xem những phim có định dạng HDR Là Dolby Vision thì mình cũng dành thời gian đi tìm hiểu về nó, trong các phim Dolby Vision ( DV ) có sử dụng các cấu hình Profile khác nhau , Các hình phổ biến hiện tại của DV hiện này là Profile 5 , Profile 8 , Profile 7 FEL / MEL , trong DV cũng được chia ra 2 phiên bản CMv2.0CMv4.0 , Mình xin chia sẻ ra đây những điều mình thường gặp khi xem phim hoặc tìm hiểu trên google .

Bài viết được cập nhật thông tin ngày 11/05/2024

Các Cấu hình Dolby Vision Profile

  • Profile 5 ( DV P5) (dvhe.05) , có 1 lớp , phim loại này chính là trên Netflix, Apple TV+, Disney+, Amazon Prime Video, Paramount Picture+ . hoặc ở đâu đó các bạn hay gặp trên file có các chữ “WEB DV HDR …” , loại phim này hiểu đơn giản là có băng thông thấp để tối ưu cho streaming , định dạng âm thanh cao nhất cũng chỉ Atmos codec Dolby digital plus 5.1 , chỉ tương thích với các thiết bị có chứng nhận DV , các thiết bị không có chứng nhận DV khi play phim này sẽ hiển thị màu tím hoặc đen xì .
  • Profile 8 ( DV P8) ( dvhe.08.06 ) 1 lớp, loại này thường là các bản remux kết hợp từ các phim DV P5 và phim HDR10 trên đĩa UHD để cho ra phim DV P8 , chúng ta hay gặp với các tên file có thêm chữ “Hybrid” , dung lượng , băng thông phim sẽ lớn hơn P5 , Định dạng âm thanh có thể có đầy đủ các codec cao cấp nhất Atmos codec TrueHD , DTX-HD MA , DTS-X , P8 này Tương thích ngược với đại đa số thiết bị có HDR10 , có phiên bản P8.2 được nhúng HLG vào để tương thích với cả thiết bị SDR , khác biệt cơ bản nhất giữa P5 và P8 nằm ở cái luồng HDR10 hoặc HLG được nhúng vào để tương thích với nhiều thiết bị hơn .
  • Profile 7 ( DV P7 ) (dvhe.07) , 2 lớp, 12bit màu, Phim loại này có trên đĩa Blu-ray và các bản Remux , Tên file chúng ta thường thấy có các chữ “UHD.BluRay.DV.HDR10****.iso ” hoặc các bản Bluray Remux “UHD.BluRay.REMUX.DV.HDR10*****.mkv” , vì phim được phát hành trên đĩa do vậy dung lượng , băng thông khủng nhất , tích hợp codec audio cao cấp nhất Atmos codec TrueHD , DTX-HD MA , DTS-X .. Tương thích ngược với đại đa số thiết bị có HDR10, HDR10+ . DV P7 sẽ có 2 lớp là Base Layer (BL) và Enhancement Layer (EL) , trong EL lại có Full EL ( FEL ) và Minimum EL ( MEL ) phần P7 FEL và MEL này có nhiều chi tiết phức tạp mà chúng ta sẽ đọc tiếp bên dưới nhé .

Chú ý là nhiều khi tên file không đánh giá đúng tính chất của phim đó do có thể người ta copy lại tên phim từ nguồn khác . Ngoài ra để phát hiện ra phim đang là Profile nào thì chúng ta xem MediaInfo trên MakeMKV

P7 MEL

P7 FEL

hoặc trên app plex .

  • Siêu Dữ Liệu (Metadata) , là dữ liệu mô tả để điều chỉnh cách hiển thị hình ảnh cho phù hợp với thiết bị đang sử dụng . khi đọc ở tài liệu về DV hoặc người ta ký hiệu khi viết ở tên file hoặc chú thích thông tin ở các phim DV là RPU .
  • DV P7 FEL / MEL , lớp EL trên P7 có tác dụng làm tô điểm cho video ,như tăng cường độ sáng , màu sắc , … và các thứ khác 🙂 … trên các phim UHD Bluray DV hoặc kể cả Remux Bluray DV chúng ta thấy có Dual Track video thì cái track có độ phân giải 1080p chính là EL đó , ví dụ thông tin bên dưới .

Disc Title: John Wick: Chapter 4 – Ultra HD Blu-ray™
Disc Label: JOHN_WICK_CHAPTER_4_UHD
Disc Size: 96,537,227,026 bytes
Protection: AACS2
Playlist: 00800.MPLS
Size: 346,030,080 bytes
Length: 02:49:18.147
Total Bitrate: 0.27 Mbps
Video: MPEG-H HEVC Video / 33,183 kbps / 2160p / 23.976 fps / 16:9 / Main 10 @ Level 5.1 @ High / 4:2:0 / 10 bits / HDR10 / Limited Range / BT.2020 / PQ / BT.2020 non-constant / Mastering display color primaries: Display P3 / Mastering display luminance: min: 0.0001 cd/m2, max: 1000.0000 cd/m2 / Maximum Content Light Level: 1000 cd / m2 / Maximum Frame-Average Light Level: 629 cd/m2

Video: MPEG-H HEVC Video / 5,629 kbps / 1080p / 23.976 fps / 16:9 / Main 10 @ Level 5.1 @ High / 4:2:0 / 10 bits / Dolby Vision / Limited Range / BT.2020 / PQ / BT.2020 non-constant / Mastering display color primaries: Display P3 / Mastering display luminance: min: 0.0001 cd/m2, max: 1000.0000 cd/m2
Audio: English / Dolby TrueHD/Atmos Audio / 7.1 / 48 kHz / 3372 kbps / 24-bit (AC3 Embedded: 5.1 / 48 kHz / 640 kbps / DN -31dB)

Để xem thông tin của file ISO dùng phần mềm dbinfo ở đây https://tinyurl.com/4xss2uw6 . Lớp EL này nếu có chất lượng bitrate hơn 2Mbps thì là FEL còn nhỏ hơn là MEL — >> Phim có FEL sẽ đẹp hơn MEL , ở đây chia sẻ các list phim DV FEL / MEL https://forum.blu-ray.com/showthread.php?t=276448 Các phim mới phát hành có DV của sony đều là MEL, còn các hãng Universal, Paramount, Lionsgate, Criterion Kino , Lorber đều là FEL

Phim FEL hay tồn tại ở 2 kiểu là Dual track ( DT ) và Single Track ( ST ) , các phim UHD Bluray DV nguyên gốc sẽ luôn là DT , trên Remux Bluray có thể là DT hay ST tùy thuộc vào người ta cấu hình toolmake , trên 1 số file test người ta hay viết tắt là DV P7 DTDL ( Dual Track , Dual Layer ) hay DV P7 STDL ( Single Track , Dual Layer ) , Có thể lưu trữ ở các định dạng file ISO, BDMV, M2TS, TS, MP4, MKV . 1 số file test ở đây https://s.net.vn/lUsWhttps://s.net.vn/Lscg để kiểm tra xem thiết bị của bạn có hỗ trợ FEL hay không thì mở file BL_EL.mkv bạn sẽ thấy có đoạn giới thiệu của phim cỗ máy tử thần được lồng vào video , rõ nhất là đến giây thứ 1’20 sẽ thấy hình cô gái như ảnh dưới là thiết bị của bạn hỗ trợ FEL , file FEL_test_for_AVS.m2ts để test DV P7 FEL DTDL

  • THIẾT BỊ HỖ TRỢ DV P7 FEL . , DV P7 FEL được tạo ra cho các Đầu Bluray player chuyên dụng như Oppo , Sony X800m2 … v v v .. các thiết bị android tv box/shield/apple tv/dune/zidoo .v.v.v .. sẽ không hỗ trợ chơi đúng cách mà chỉ chơi được lớp BL HDR10 / RPU của phim và bỏ qua lớp EL , có 1 chuyên gia hay test và so sánh DV trên kênh youtube RESET_9999 đã tạo ra 1 cái trang tính và luôn cập nhật thông tin về DV và các thiết bị hỗ trợ DV ở đây http://tiny.cc/gae1yz . ở đó luôn được cập nhật mỗi khi có thay đổi và mới đây có 1 thiết bị được hỗ trợ chơi được FULL các định dạng DV P7 FEL này là Ugoos AM6B Plus và 1 số box chạy chip S922X-J sử dụng hệ điều hành CoreELEC . hướng dẫn cài đặt CoreELEC cho AM6B PLus của DaivietPDA ở đây Hoặc hướng dẫn trên Redit
  • CMv2.0 và CMv4.0 . Ánh xạ nội dung (CM) cung cấp các thuật toán DV , phiên bản CMv4.0 cho nhiều thuật toán tiên tiến hơn , tốt hơn 2.0 . Trên các thiết các thiết bị hỗ trợ CMV4.0 sẽ cho chất lượng DV tốt hơn , đẹp hơn CMv2.0 , ở đây còn có khai niệm mới là fake TV-LED trên các thiết bị hoạt động TV-LED dolby vision sai cách
  • TV LED , fake TV LED , Player LED . trong cài đặt trên các thiết bị chứng nhận DV có mục TV LED là thiết bị truyền video DV cho TV xử lý toàn bộ và Player LED là thiết bị xử lý DV , chế độ TV LED luôn cho chất lượng tốt hơn Player LED. tuy nhiên gần đây trên diễn đàn avforum người ta chía sẻ các thiết bị nền tảng amlogic , realtek , mediatek … ở chế độ TV LED gửi tín hiệu là giả , để kiểm tra xem thiết bị của bạn có gửi tín hiệu TV LED thật sự hay không bạn đặt chế độ TV-LED trên thiết bị của bạn và mở file test này L8 4-steps 100nits Trims P8 (881 nits).mp4 nếu bạn thấy độ sáng thay đổi trong video có nghĩ là thiết bị của bạn là TV-LED Thật 🙂 . hiện tại tôi test trên Ugoos AM6B Plus coreelec hỗ trợ TV-LED thật sự

Bài viết được cập nhật thông tin ngày 11/05/2024

Video TEST Ugoos AM6B Plus và Shield 2019 https://www.youtube.com/watch?v=FbBDZb1W33s